ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Thang máy tải trọng 2500kg (2stops – 30m/p)
Tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001
Sản xuất năm 2023, mới 100%
|
|
|
A. CÁC THÔNG SỐ CHUNG:
|
- Loại thang
|
TẢI HÀNG CỬA TỰ ĐỘNG
|
- Điều kiện môi trường
|
Hệ điều khiển được nhiệt đới hoá phù hợp với khí hậu nóng ẩm của Việt Nam. Độ ẩm trung bình/ngày đến 95%
|
- Model
|
NT-VTL02-F2500-4CO |
- Số lượng
|
1
|
- Xuất xứ
|
Nhập khẩu linh kiện lắp ráp tại Việt Nam
|
- Năm sản xuất
|
từ 2022 trở về sau, mới 100%
|
- Tải trọng
|
2500 kg
|
- Tốc độ
|
30 m/phút (0.5 m/s)
|
- Điều khiển
|
Hệ điều khiển nhóm đơn (simplex)
|
- Rail đối trọng T78
|
Nhập khẩu chất lượng cao công nghệ Italy sản xuất tại China
|
- Rail cabin T114
|
Nhập khẩu chất lượng cao công nghệ Italy sản xuất tại China
|
- Số điểm dừng
|
2
|
- Tầng phục vụ
|
1,2
|
- Độ cao hành trình
|
≤ 30m
|
- Loại cửa
|
CO – Bốn cánh đóng mở tự động từ trung tâm
|
- Hệ thống động lực
|
-Động cơ máy kéo: Monard Driver
-Hình thức: Mới 100%
-Cáp tải: ( Korea)
-Điều khiển động lực: Biến đổi trơn điện áp và tần số (VVVF)
|
- Tủ điều khiển
|
-Tủ NICE 3000.
- Nhập khẩu Thailand
|
- Nguồn điện cung cấp
|
- Nguồn động lực : 3 pha 380V - 50Hz
- Nguồn chiếu sáng : 1 pha 220 - 50Hz
|
- Vị trí đặt máy
|
Tại phòng máy phía trên hố thang
|
- Vị trí đối trọng
|
Hông / sau cabin
|
- Cấu trúc hố thang
|
Bê-tông cốt thép
|
B. CÁC THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC:
|
- Độ âm hố thang - Pit (Đáy hố thang) mm
|
>1200mm
|
- Độ cao đỉnh hố thang - OH (từ sàn tầng trên cùng đến sàn phòng máy) mm
|
>4000mm
|
- Kích thước phủ bì hố thang
Rộng (W) x Sâu (D) mm
|
Theo thực tế
|
- Kích thước phòng thang (cabin)
Rộng (W) x Sâu (D) x Cao (H) mm
|
2500x2500x2100mm
|
- Kích thước cửa (cửa tầng & cửa phòng thang)
Rộng (W) x Cao (H) mm
|
4CO 2100 x 2100 – Cửa đối diện
|
- Phòng máy (cho 1 thang)
Rộng (W) x Sâu (D) x Cao (H) mm
|
Có phòng máy riêng
|
C. THIẾT KẾ PHÒNG THANG (CABIN):
|
- Trần phòng thang
|
Tiêu chuẩn
|
- Vách phòng thang
|
Bằng inox sọc nhuyễn.
Với thiết kế dùng vật liệu cách âm cho các vách cabin sẽ cho phép giảm thiểu tiếng ồn khi thang vận hành.
|
- Bảng điều khiển trong phòng thang
|
Gồm phần hiển thị bằng đèn LED DOT-MATRIX và các phím bấm nhẹ có phát sáng khi nhấn.
|
- Cửa phòng thang
|
-Bốn cánh bằng inox sọc nhuyễn.
-Loại bốn cánh đóng mở tự động về hai phía từ trung tâm, điều khiển bằng biến tần VVVF và vi xử lý Microprocessor.
|
- Tiện nghi
|
-Đèn chiếu sáng từ phòng thang toả xuống
-Quạt thông gió chuyên dụng
-Tín hiệu báo tầng, báo chiều
-Chuông báo dừng tầng
-Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài
-Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang
|
- Sàn phòng thang
|
TỐN GÂN 5MM
|
- Bộ phận an toàn
|
-Thiết bị khoá cửa cabin, cửa tầng (Doorlock)
-Thanh cảm biến an toàn (Photocell) dọc chiều cao cửa dạng mành ánh sáng (MBS), bất cứ một vật nào chắn ngang cửa đều không đóng,
|
D. THIẾT KẾ CỬA TẦNG:
|
- Kiểu thiết kế
|
Kiểu tiêu chuẩn
|
- Loại cửa
|
Loại bốn cánh đóng mở tự động về hai phía từ trung tâm, điều khiển theo cửa phòng thang, cửa tầng chỉ được mở khi phòng thang dừng đúng tầng.
|
- Vật liệu bốn cánh cửa tầng 1
|
Inox sọc nhuyễn.
|
- Vật liệu bốn cánh cửa tầng khác
|
Inox sọc nhuyễn.
|
- Khung cửa tầng trệt
|
Inox sọc nhuyễn, kiểu bản hẹp, không có transom
|
- Khung cửa tầng khác
|
Inox sọc nhuyễn, kiểu bản hẹp, không có transom
|
- Rãnh trượt
|
Nhôm đúc định hình chuyên dụng
|
- Bảng gọi tại các cửa tầng
|
Gồm phần hiển thị bằng đèn LED DOT-MATRIX và các phím bấm nhẹ có phát quang khi nhấn.
|
E. CÁC CHỨC NĂNG AN TOÀN:
|
- Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn (ARD/UPS): Tự động đưa thang về tầng gần nhất mở cửa để hành khách thoát ra ngoài khi có sự cố: mất điện nguồn, mất pha đột ngột khi thang đang chạy và tự hoạt động trở lại khi có điện nguồn.
- Chức năng báo cháy trở về tầng định sẵn (FER): khi có tín hiệu báo cháy thang sẽ tự động trở về tầng được xác định trước với cửa mở và hủy bỏ tất cả các cuộc gọi từ sảnh và cabin nhằm bảo đảm sự an toàn của hành khách và ngăn cấm hoạt động tiếp theo của thang máy.
- Các thiết bị bảo vệ khi: Mất pha, Ngược pha, Quá tải, Quá tốc độ, Quá nhiệt
|
F. CÁC TÍNH NĂNG KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN:
|
- Tự động tắt quạt trong cabin
|
Quạt trong cabin sẽ được tự động tắt nếu không có cuộc gọi nào trong một khoảng thời gian nhất định để tiết kiệm điện năng và kéo dài tuổi thọ của quạt
|
X
|
- Tự động tắt đèn trong cabin
|
Đèn trong cabin sẽ được tự động tắt nếu không có cuộc gọi nào trong một khoảng thời gian nhất định để tiết kiệm điện năng và kéo dài tuổi thọ của đèn
|
X
|
- Tự động dừng tầng và bằng tầng
|
Khi thang máy trong khu vực cửa nhưng ngoài khu vực bằng tầng, thang sẽ tự động dừng bằng tầng
|
X
|
- Thời gian chống dừng đột ngột
|
Sau khi phanh tác động trong khoảng thời gian xác định, thang chạy tốc độ chậm và sẽ dừng lại để an toàn cho hành khách
|
X
|
- Vận hành khi cơ cấu phanh trục trặc
|
Khi phanh đôi của thang máy bị hỏng, tính năng phanh một bên cũng có thể thực hiện chức năng phanh
|
X
|
- Bảo vệ an toàn mạch điện
|
Khi thiết bị an toàn bảo vệ mạch được kích hoạt thì thang dừng hoạt động.
|
X
|
- Tự động đo chiều cao tầng
|
Tự động đo và lưu lại chiều cao tầng
|
|
- Vận hành bằng tay
|
Chế độ vận hành để kiểm tra do nhân viên bảo trì sử dụng
|
X
|
- Khởi động theo tải trọng
|
Cabin có thể được khởi động một cách an toàn và êm ái bằng cách điều chỉnh mômen xoắn khởi động tuỳ theo trọng tải trong cabin
|
X
|
- Bảo vệ quá dòng điện
|
Khi dòng điện ở bộ chỉnh lưu hoặc biến tần vượt quá giá trị cho phép, thang sẽ dừng
|
X
|
- Bảo vệ vượt tốc
|
Khi thang vượt quá tốc độ cho phép, thang sẽ dừng
|
X
|
- Bảo vệ vượt nhiệt độ
|
Khi phát hiện nhiệt độ động cơ quá cao sẽ dừng thang
|
X
|
- Bảo vệ vượt áp
|
Khi điện áp chỉnh lưu hoặc biến tần vượt quá giá trị cho phép, thang sẽ dừng
|
X
|
- Bảo vệ khi trục trặc điện nguồn cung cấp
|
Khi điện trục trặc như lỗi pha hoặc điện áp nguồn quá thấp, thang sẽ dừng hoạt động
|
X
|
- Điều chỉnh độ bằng tầng khi có điện trở lại
|
Nếu cabin dừng ở khu vực cửa do mất điện nguồn, thang sẽ điều chỉnh độ bằng tầng lại để đảm bảo độ bằng tầng khi có điện lại
|
X
|
- Bảo vệ thang không chạy ngược lại
|
Khi phát hiện thang đang chạy theo chiều ngược lại, thang sẽ bị dừng
|
|
- Điều chỉnh bằng tầng
|
Tự động điều chỉnh bộ chọn tầng và mức tầng khi thang đang chạy
|
X
|
- Dừng tầng an toàn
|
Khi thang dừng giữa các tầng do mất điện hoặc có hỏng hóc, bộ điều khiển sẽ kiểm tra độ an toàn và cabin sẽ được di chuyển đến tầng gần nhất hoặc tầng phù hợp nhất
|
X
|
- Mở cửa khi dừng
|
Khi cabin dừng ở một sảnh, cabin sẽ mở cửa khi đã dừng hoàn toàn
|
X
|
- Điều kiện nhiệt độ bất thường
|
Khi nhiệt độ của bộ tản nhiệt biến tần vượt quá giá trị cho phép sẽ dừng thang máy.
|
X
|
- Thiết bị giảm tốc độ thang khi đến điểm cuối
|
Nếu tốc độ thang không giảm xuống thấp hơn giá trị cho trước khi đến điểm cuối hệ thống thang sẽ buộc cabin chậm lại để đảm bảo dừng tầng bình thường
|
X
|
- Bảo vệ tốc độ thấp
|
Khi thấy tốc độ vận hành của thang thấp hơn giá trị cho phép, thang sẽ dừng
|
X
|
- Vận hành hỗ trợ máy tính trong cabin
|
Khi tủ điều khiển cabin bị trục trặc, cabin sẽ dừng ở tầng gần nhất và không thể khởi động lại
|
|
- Huỷ lệnh gọi cabin ngược chiều
|
Dưới chế độ hoàn toàn tự động, khi cabin tiếp nhận lệnh gọi cuối cùng, tất cả các lệnh gọi cabin khác không cùng chiều của cabin sẽ bị đồng thời huỷ bỏ
|
|
- Tự chẩn đoán lỗi
|
Hệ thống tự chẩn đoán lỗi khi thang đang vận hành
|
X
|
- Công-tắc không phục vụ ngoài sảnh
|
Có thể điều khiển việc Chạy/Dừng thang bằng cách sử dụng một công tắc được lắp ở một sảnh cụ thể nào đó.
|
X
|
- Dừng ở tầng tiếp theo
|
Nếu thang đến một tầng và không thể mở cửa hoàn toàn, cửa sẽ đóng lại và thang sẽ chạy lên tầng tiếp theo. Khi nào cửa ở tầng đó có thể mở hoàn toàn, thang sẽ hoạt động bình thường trở lại
|
|
- Thang dừng khi quá tải
|
Khi cabin bị quá tải theo thiết kế, thang sẽ không chạy, cửa mở và có còi báo
|
X
|
- Chiếu sáng cabin khẩn cấp
|
Khi mất điện chiếu sáng, sẽ có đèn chiếu sáng khẩn cấp trong cabin
|
X
|
- Chuông báo động
|
Trong trường hợp khẩn cấp xảy ra, ấn nút báo động (nút gọi khẩn cấp) thì chuông báo động và interphone sẽ reo
|
X
|
- Công-tắc hạn chế đóng cửa
|
Khi cửa cabin không đóng được do bị kẹt, cửa sẽ lại mở ra
|
X
|
- Điều khiển cửa kép
|
Khi cabin dừng và cửa mở trong khi không có cuộc gọi nào cùng chiều, nhưng lại có cuộc gọi ngoài sảnh khác ngược chiều, cửa thang sẽ mở lại sau khi đóng
|
|
- Thiết bị phát hiện tải trọng đóng cửa
|
Khi cửa bị quá tải hoặc có vật cản, hướng cửa sẽ bị đảo ngược để tránh hư hỏng
|
X
|
- Tính năng không mở cửa
|
Nếu có lỗi được phát hiện khi cửa đang mở thì cửa sẽ tự động đóng ngay lập tức
|
X
|
- Điều chỉnh thời gian mở cửa tự động
|
Chức năng này sẽ tự động điều chỉnh thời gian không mở cửa tuỳ theo tình hình gọi cabin ở mỗi tầng để quyết định xem cabin dừng theo lệnh trong cabin hay ngoài sảnh
|
X
|
- Điều khiển mô-men xoắn đóng mở cửa
|
Hệ thống này sẽ kiểm tra tình trạng hiện tại của cửa tại mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ lực kéo đóng mở cửa cho phù hợp
|
|
- Đóng cửa nhanh
|
Khi ấn nút này, cửa sẽ được đóng ngay lập tức và do vậy có thể cải thiện được tốc độ phục vụ.
|
X
|
- Chức năng ép cửa đóng không có chuông báo
|
Nếu cửa bị giữ mở trong thời gian quá lâu, thiết bị này sẽ được kích hoạt để bỏ qua chức năng cảm biến cửa và ép đóng cửa
|
|
- Đóng cửa lặp lại
|
Trong trường hợp không thể đóng cửa hoàn toàn, thang sẽ đóng cửa nhiều lần cho đến khi loại được vật cản
|
X
|
- Mở lại bằng nút ở sảnh
|
Khi cửa thang đóng, có thể mở lại bằng cách ấn nút gọi thang ở ngoài sảnh theo cùng chiều
|
X
|
- Mũi tên chỉ hướng trong cabin
|
Những mũi tên này sẽ chỉ hướng phục vụ của cabin
|
X
|
- Mũi tên chỉ hướng ở sảnh
|
Những mũi tên này chỉ hướng thang phục vụ ở sảnh
|
X
|
- Đèn sáng khi bấm nút đóng cửa
|
Đèn này sẽ sáng nếu bấm nút đóng cửa
|
|
- Đèn mở cửa
|
Để chỉ vị trí nút mở cửa, đèn này sẽ sáng khi đèn trong cabin bị tắt
|
|
- Nút gọi khẩn cấp
|
Nút gọi khẩn cấp cho phép hành khách trong thang có thể nói chuyện với nhân viên trong phòng máy và phòng giám sát
|
X
|
G. CÁC TÍNH NĂNG KỸ THUẬT KHÁC
(Chỉ có đối với hệ điều khiển nhóm 2 thang trở lên):
|
- Liên tục phục vụ
|
Để đảm bảo sự liên tục, khi một cabin không thể trả lời các lệnh gọi ở sảnh, thì nó sẽ bị loại và một cabin khác sẽ phục vụ những lệnh gọi đó
|
- Vận hành hỗ trợ bộ điều khiển cụm thang
|
Khi việc truyền dữ liệu giữa bộ điều khiển nhóm thang và cabin bị lỗi, thang vẫn tiếp tục hoạt động
|
- Vận hành độc lập
|
Khi bật công-tắc “IND” ở trên bảng điều khiển, thang sẽ tách khỏi nhóm thang mà vẫn tiếp tục phục vụ và chỉ phục vụ những cuộc gọi trong cabin trong khi đó nó từ chối các cuộc gọi ngoài sảnh
|
- Đèn báo tầng ở sảnh báo thang đến
|
Đèn thông báo thang máy đến tầng sẽ nhấp nháy sáng báo hiệu ngoài sảnh và phục vụ trực tiếp các hành khách đang đợi
|
- Phân tán giờ thấp điểm
|
Thang được điều khiển theo nhóm sẽ được tự động chuyển về tầng chính và các tầng trung gian trong thời gian thấp điểm
|
- Tránh chạy song song
|
Khi hai thang sát nhau cùng chạy nhanh song song một khu vực sẽ gây tăng tiếng ồn. Tính năng này giúp tránh tình trạng hoạt động này xảy ra
|
|
|
|
|
|
|